Đây là tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm MCĐT NHNN phiên bản 1.1 ban hành ngày 27/06/2022. Người dùng có thể tải File tại đây hoặc xem trực tiếp nội dung ở bên dưới. Trong thời gian tới. Phần mềm này tiếp tục có những nội dung cập nhật, thay đổi theo các yêu cầu của VPCP nên khi có thông báo từ Cục CNTT, đề nghị người dùng lưu ý vào tải phiên bản tài liệu mới (Cục CNTT sẽ tô đỏ các nội dung mới để người dùng tiện theo dõi và thực hiện.
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
STT |
Từ viết tắt |
Ý nghĩa |
1. |
DVC |
Dịch vụ công |
2. |
Cổng DVCQG |
Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
3. |
BPMC |
Bộ phận một cửa |
4. |
CNTT |
Công nghệ thông tin |
5. |
NHNN |
Ngân hàng Nhà nước |
6. |
MCĐT |
Một cửa điện tử |
7. |
HS |
Hồ sơ |
PHẦN I: TỔNG QUAN PHẦN MỀM
Tài liệu này để hướng dẫn người dùng tại BPMC và các đơn vị liên quan cập nhật thông tin hồ sơ dịch vụ công mức độ 1, 2 (hồ sơ giấy) lên Cổng DVC NHNN để phục vụ việc theo dõi trạng thái xử lý và để kết nối chia sẻ chia sẻ dữ liệu để theo dõi tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của NHNN trên Cổng DVCQG.
Chỉ người dùng NHNN đã được Cục CNTT cấp quyền truy nhập chức năng MCĐT của Cổng DVC NHNN mới có quyền truy nhập hệ thống này từ máy tính kết nối mạng nội bộ NHNN và cấu hình đúng Proxy theo hướng dẫn của Cục CNTT. Để đăng nhập vào hệ thống, NSD cần thực hiện như sau:
Bước 1: Trên thanh địa chỉ của trình duyệt Internet, nhập sbv.gov.vn để truy nhập cổng TTĐT NHNN => Vào mục Quản trị ứng dụng phía trên cùng trang web1:
Ở cửa sổ đăng nhập hiện ra, nhập tên đăng nhập (chính là tài khoản đăng nhập email) và mật khẩu rồi nhấn Đăng nhập:
Bước 2: Nếu đăng nhập thành công, màn hình hiển thị như sau:
3. Đăng xuất khỏi hệ thống
Để đảm bảo an toàn bảo mật, NSD lưu ý phải đăng xuất khỏi hệ thống khi không làm việc với hệ thống hoặc trước khi đóng trình duyệt. Để Đăng xuất khỏi hệ thống, NSD chỉ cần kích vào link đăng xuất ở góc trên bên phải trang DVC của NHNN rồi kích nút Đăng xuất để thoát khỏi hệ thống rồi đóng trình duyệt lại.
Mỗi mật khẩu của tài khoản định danh NHNN có thời gian sử dụng tối đa 90 ngày, nếu NSD không đổi mật khẩu trong thời hạn này thì mật khẩu sẽ bị hết hạn. NSD cần liên hệ về Bộ phận HelpDesk của NHNN qua email hotrotinhoc@sbv.gov.vn hoặc điện thoại 024.32.5959.86 để được hỗ trợ.
PHẦN II: Các thao tác trong hệ thống
Mục đích: Cho phép cán bộ tại bộ phân một cửa nhập thông tin hồ sơ TTHC khi tiếp nhận tại bộ phận một cửa.
Sau khi đăng nhập, người dùng vào Hệ thống một cửa điện tử => Nhập hồ sơ sẽ hiện ra danh mục các lĩnh vực TTHC:
Người dùng kích chọn vào lĩnh vực của TTHC mình cần nhập HS sẽ hiện ra giao diện “Thêm mới” Hồ sơ (Đề nghị):
Tại đây người dùng lưu ý nhập các trường thông tin:
STT |
Tên trường |
Mô tả, hướng dẫn |
1 |
Đơn vị thực hiện TTHC |
Người dùng bắt buộc phải chọn hoặc nhập đơn vị vì đây là cơ sở để sinh mã hồ sơ theo Quy định tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP. Do danh sách đơn vị dài nên việc chọn sẽ mất nhiều thời gian hơn việc nhập Mã Ngân hàng (còn gọi là mã 8 số) của đơn vị thực hiện TTHC rồi nhấn phím Enter là đã chọn được đơn vị. |
2 |
Đơn vị nộp Chủ hồ sơ |
là mã và Tên tổ chức nộp hồ sơ TTHC, người dùng nên nhập mã 8 số của đơn vị nộp rồi nhấn Enter cho nhanh và chính xác. Nếu đơn vị nộp hồ sơ chưa đăng ký cấp mã 8 số thì người dùng nhập mã 99499999 và nhập tên đơn vị trong trường “Đại diện nộp hồ sơ” |
3 |
Đại diện nộp hồ sơ |
Là tên người đại diện nội HS. Nếu đơn vị nộp HS là 99499999 thì chỗ này nhập cả tên của tổ chức nộp HS để tiện quản lý |
4 |
Loại đối tượng và Loại định danh |
đối tượng nộp HS TTHC của NHNN thông thường là Doanh nghiệp, và loại định danh tương ứng là Mã số thuế. Người dùng có thể chọn lại nếu muốn thay đổi |
5 |
Tài khoản trên Cổng DVCQG |
Từ 09/12/2019 Cổng DVCQG đã chính thức khai trương, cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký tài khoản trên Cổng DVC trên Cổng này và có thể sử dụng để tra cứu trạng thái hồ sơ, nộp hồ sơ các DVC đã tích hợp trên Cổng DVCQG. Như đã đề cập tại Mục 3: đối tượng nộp HS TTHC của NHNN thông thường là Doanh nghiệp, và loại định danh tương ứng là Mã số thuế nên khi thu hồ sơ, cán bộ cần yêu cầu người nộp cung cấp MST của tổ chức nộp HS để nhập vào đây. |
6 |
Địa chỉ và SĐT |
Nhập thông tin địa chỉ và SĐT mà đơn vị nộp kê khai trong đơn đề nghị. Trong trường hợp đơn đề nghị không có các thông tin này thì đề nghị người nộp cung cấp để thuận tiện cho việc liên hệ khi giải quyết TTHC và gửi kết quả xử lý HS TTHC. |
7 |
Thủ tục hành chính |
Người dùng chọn hoặc nhập TTHC cần tạo hồ sơ. Đối với các lĩnh vực có nhiều TTHC (như quản lý ngoại hối, Thành lập và hoạt động ngân hàng,…) do danh sách TTHC dài nên việc chọn sẽ mất nhiều thời gian hơn việc nhập Mã TTHC hoặc cụm từ khóa trong tên TTHC để rồi nhấn phím Enter tìm kiếm. Mã TTHC đây là mã đặt theo quy định của Chính phủ và được đồng bộ từ CSDL Quốc gia về TTHC. Với lĩnh vực quản lý ngoại hối, Thành lập và hoạt động ngân hàng, Nếu anh/chị thường nhập HS của TTHC nào thì nhớ mã của TTHC đó để gõ rồi Enter sẽ nhanh nhất. |
8 |
Hình thức trả kết quả |
Chọn hình thức trả kết quả theo yêu cầu của người nộp |
9 |
Đính kèm các File HS |
Đây là trường mới so với phiên bản trước. để thực hiện yêu cầu về số hóa HS TTHC. Người dùng tạo BPMC cần scan các giấy tờ trong HS mà các đơn vị nộp rồi upload lên hệ thống. Trong 1 HS Người dùng có thể đính kèm nhiều File(thường là .pdf). Người dùng lưu ý scan riêng Đơn đề nghị. Và các giấy tờ có dự kiến quản lý riêng trong file sẽ scan riêng 1 file. Các file này đều là dạng số hóa |
10 |
Các trường thông tin còn lại |
Người dùng không bắt buộc phải nhập nhưng nếu có thông tin thì cán bộ nên nhập đầy đủ để phục vụ việc quản lý, tra cứu, liên hệ về sau |
Sau khi nhập thông tin HS và nhấn nút thêm mới hệ thống sẽ cho người dùng nhìn lại toàn bộ các thông tin đã nhập, người dùng nhấn Trở lại nếu muốn sửa lại thông tin, nhấn Xác nhận nếu muốn lưu hồ sơ để thực hiện Thêm mới hồ sơ TTHC.
Hệ thống thông báo hồ sơ đã được thêm mới thành công, và mã hồ sơ vừa được tạo
Các công việc tiếp theo liên quan đến HS vừa tạo (như in giấy hẹn, cập nhật trạng thái,….) sẽ thực hiện bên mục Quản lý HS, chi tiết tại mục 2 bên dưới:
Khi người dùng vào mục Hệ thống một cửa điện tử => Quản lý Hồ sơ sẽ nhìn thấy các hồ sơ thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình.
Người dùng nhấn nút chi tiết để xem thông tin các HS và thực hiện các thao tác.
Tại đây người dùng có thể thực hiện từ chối, tiếp nhận hoặc in giấy hẹn cho người dùng.
Do mã hồ sơ theo quy định của Thông tư 01/2018/TT-VPCP khá dài, nên tiện để tiện cho người dùng trong việc tra cứu về sau, trong giấy hẹn in ra sẽ có sẵn mã hồ sơ và các thông tin vừa được nhập .
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Hồ sơ sẽ chuyển sang trạng thái đang xử lý và người dùng sẽ nhìn thấy các nút tương ứng với các các trạng thái theo tiến trình xử lý HS (như bổ sung hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phê duyệt kết quả xử lý,….. sau các thao tác của người dùng sẽ có hộp thông báo nho nhỏ vv đã thực hiện thành công thao tác. Các thao tác quan trọng (ví dụ ,
,…. hồ sơ) thì sẽ qua một bước yêu cầu Xác nhận, người dùng nhớ nhấn nút này để xác nhận thao tác mình đã thực hiện để thay đổi trạng thái/thông tin hồ sơ.
Đơn vị lưu ý cập nhật trạng thái HS theo đúng tiến trình xử lý do tiến trình này được đồng bộ đầy đủ lên Cổng DVCQG và là căn cứ để đánh giá việc xử lý HS TTHC đúng hạn, quá hạn.
Sau khi xử lý xong HS TTHC
Ấn nút Một cửa điện tử trả kết quả và upload file kết quả:
Rồi nhấn xác nhận để hoàn thành thao tác
1. Hướng dẫn tra cứu trạng thái trên Cổng DVCQG (dành cho người nộp HS)
Để truy nhập Cổng DVCQG, người dùng vào địa chỉ www.dichvucong.gov.vn => mục “Tiện ích” => ”Tra cứu hồ sơ”. Tại đây người dùng có thể tìm hồ bằng cách nhập trực tiếp mã hồ sơ hoặc tra cứu theo Cơ quan thự hiện:
Cách 1:
Cách 2:
Khi người dùng tra cứu sẽ nhìn thấy Trạng thái hồ sơ, các trạng thái này theo Quy định của VPCP, cụ thể:
STT |
Trạng thái |
Ý nghĩa |
1 |
Mới đăng ký |
Sử dụng cho trường hợp nộp trực tuyến, sau khi công dân/doanh nghiệp nộp hồ sơ thành công trên cổng DVC Bộ ngành, địa phương |
2 |
Được tiếp nhận |
Hồ sơ được bộ phận một cửa trên hệ thống cổng DVC, MCĐT Bộ ngành địa phương tiếp nhận để thụ lý |
3 |
Không được tiếp nhận |
Hồ sơ do bộ phận một cửa từ chối tiếp nhận |
4 |
Đang xử lý |
Hồ sơ được chuyển đến phòng ban chuyên môn của cơ quan thẩm quyền thẩm định và xử lý |
5 |
Yêu cầu bổ sung giấy tờ |
Hồ sơ do cán bộ yêu cầu bổ sung giấy tờ, thông tin để đủ điều kiện xử lý |
6 |
Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ yêu cầu công dân/doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính: thuế, phí, lệ phí … |
7 |
Công dân yêu cầu rút hồ sơ |
Hồ sơ sau khi được tiếp nhận và xử lý, công dân/doanh nghiệp yêu cầu rút, hủy hồ sơ |
8 |
Dừng xử lý |
Hồ sơ do cán bộ xử lý thẩm định không đủ điều kiện sẽ dừng xử lý |
9 |
Đã xử lý xong |
Hồ sơ đã được xử lý xong và cơ quan chuyên môn đã chuyển trả lại kết quả xử lý cho bộ phận một cửa |
10 |
Đã trả kết quả |
Hồ sơ đã được bộ phận một cửa thực hiện trả kết quả cho công dân/doanh nghiệp |
Phụ lục 01: Danh mục Mã NH của các đơn vị thực hiện TTHC
Mã đơn vị |
Mã định danh |
Tên đơn vị |
01101001 |
000.00.01.G19 |
Văn phòng |
01101002 |
000.00.02.G19 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
01101003 |
000.00.03.G19 |
Vụ Chính sách tiền tệ |
01101005 |
000.00.04.G19 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
01101033 |
000.00.05.G19 |
Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính |
01101006 |
000.00.06.G19 |
Vụ Quản lý ngoại hối |
01101011 |
000.00.07.G19 |
Vụ Tài chính - Kế toán |
01101008 |
000.00.08.G19 |
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế |
01101010 |
000.00.09.G19 |
Vụ Pháp chế |
01101013 |
000.00.10.G19 |
Vụ Kiểm toán nội bộ |
01101027 |
000.00.11.G19 |
Vụ Dự báo, thống kê |
01101019 |
000.00.12.G19 |
Vụ Thanh toán |
01101025 |
000.00.13.G19 |
Vụ Thi đua - Khen thưởng |
01101039 |
000.00.14.G19 |
Vụ Truyền thông |
01101032 |
000.00.15.G19 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
01101009 |
000.07.15.G19 |
Vụ Quản lý cấp phép các TCTD và hoạt động ngân hàng (Vụ VI) |
01101034 |
000.09.15.G19 |
Cục thanh tra, giám sát ngân hàng TP.Hà Nội (Cục I) |
79101006 |
000.10.15.G19 |
Cục thanh tra, giám sát ngân hàng TPHCM (Cục II) |
01101028 |
000.11.15.G19 |
Cục Phòng, chống rửa tiền (Cục III) |
01101014 |
000.00.16.G19 |
Sở Giao dịch |
01101018 |
000.00.17.G19 |
Cục Quản trị |
79101001 |
000.01.17.G19 |
Chị Cục Quản trị tại thành phố Hồ Chí Minh |
01101015 |
000.00.18.G19 |
Cục Phát hành và kho quỹ |
79101004 |
000.01.18.G19 |
Chi Cục Phát hành và kho quỹ tại thành phố Hồ Chí Minh |
01101017 |
000.00.19.G19 |
Cục Công nghệ thông tin |
79101003 |
000.01.19.G19 |
Chi Cục Công nghệ thông tin tại thành phố Hồ Chí Minh |
01101004 |
000.00.20.G19 |
Viện Chiến lược ngân hàng |
01101023 |
000.00.21.G19 |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam |
01101020 |
000.00.22.G19 |
Thời báo Ngân hàng |
01101021 |
000.00.23.G19 |
Tạp chí Ngân hàng |
01101030 |
000.00.24.G19 |
Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng |
01101029 |
000.00.25.G19 |
Học viện Ngân hàng |
01101036 |
000.00.26.G19 |
Đảng ủy Cơ quan Ngân hàng Trung ương |
01101037 |
000.00.27.G19 |
Công đoàn Ngân hàng Việt Nam |
01101038 |
000.00.28.G19 |
Công đoàn Cơ quan NHNN Trung ương |
01101040 |
000.00.29.G19 |
Đoàn TNCS Hồ chí minh Ngân hàng Trung ương |
01101100 |
000.00.35.G19 |
NHNN CN TP Hà Nội |
02101001 |
000.00.36.G19 |
NHNN CN tỉnh Hà Giang |
04101001 |
000.00.37.G19 |
NHNN CN tỉnh Cao Bằng |
06101001 |
000.00.38.G19 |
NHNN CN tỉnh Bắc Kạn |
08101001 |
000.00.39.G19 |
NHNN CN tỉnh Tuyên Quang |
10101001 |
000.00.40.G19 |
NHNN CN tỉnh Lào Cai |
11101001 |
000.00.41.G19 |
NHNN CN tỉnh Điện Biên |
12101001 |
000.00.42.G19 |
NHNN CN tỉnh Lai Châu |
14101001 |
000.00.43.G19 |
NHNN CN tỉnh Sơn La |
15101001 |
000.00.44.G19 |
NHNN CN tỉnh Yên Bái |
17101001 |
000.00.45.G19 |
NHNN CN tỉnh Hoà Bình |
19101005 |
000.00.46.G19 |
NHNN CN tỉnh Thái Nguyên |
20101001 |
000.00.47.G19 |
NHNN CN tỉnh Lạng Sơn |
22101001 |
000.00.48.G19 |
NHNN CN tỉnh Quảng Ninh |
24101001 |
000.00.49.G19 |
NHNN CN tỉnh Bắc Giang |
25101001 |
000.00.50.G19 |
NHNN CN tỉnh Phú Thọ |
26101001 |
000.00.51.G19 |
NHNN CN tỉnh Vĩnh Phúc |
27101001 |
000.00.52.G19 |
NHNN CN tỉnh Bắc Ninh |
30101001 |
000.00.53.G19 |
NHNN CN tỉnh Hải Dương |
31101001 |
000.00.54.G19 |
NHNN CN TP Hải Phòng |
33101001 |
000.00.55.G19 |
NHNN CN tỉnh Hưng Yên |
34101001 |
000.00.56.G19 |
NHNN CN tỉnh Thái Bình |
35101001 |
000.00.57.G19 |
NHNN CN tỉnh Hà Nam |
36101001 |
000.00.58.G19 |
NHNN CN tỉnh Nam Định |
37101001 |
000.00.59.G19 |
NHNN CN tỉnh Ninh Bình |
38101001 |
000.00.60.G19 |
NHNN CN tỉnh Thanh Hoá |
40101001 |
000.00.61.G19 |
NHNN CN tỉnh Nghệ An |
42101001 |
000.00.62.G19 |
NHNN CN tỉnh Hà Tĩnh |
33101001 |
000.00.55.G19 |
NHNN CN tỉnh Hưng Yên |
34101001 |
000.00.56.G19 |
NHNN CN tỉnh Thái Bình |
44101001 |
000.00.63.G19 |
NHNN CN tỉnh Quảng Bình |
45101001 |
000.00.64.G19 |
NHNN CN tỉnh Quảng Trị |
46101001 |
000.00.65.G19 |
NHNN CN Thừa thiên Huế |
48101001 |
000.00.66.G19 |
NHNN CN TP Đà Nẵng |
49101001 |
000.00.67.G19 |
NHNN CN tỉnh Quảng Nam |
51101001 |
000.00.68.G19 |
NHNN CN tỉnh Quảng Ngãi |
52101001 |
000.00.69.G19 |
NHNN CN tỉnh Bình Định |
54101001 |
000.00.70.G19 |
NHNN CN tỉnh Phú Yên |
56101001 |
000.00.71.G19 |
NHNN CN tỉnh Khánh Hòa |
58101001 |
000.00.72.G19 |
NHNN CN tỉnh Ninh Thuận |
60101001 |
000.00.73.G19 |
NHNN CN tỉnh Bình Thuận |
62101001 |
000.00.74.G19 |
NHNN CN tỉnh Kon Tum |
64101001 |
000.00.75.G19 |
NHNN CN tỉnh Gia Lai |
66101001 |
000.00.76.G19 |
NHNN CN tỉnh Đăk Lăk |
67101001 |
000.00.77.G19 |
NHNN CN tỉnh Đăk Nông |
68101001 |
000.00.78.G19 |
NHNN CN tỉnh Lâm Đồng |
70101001 |
000.00.79.G19 |
NHNN CN tỉnh Bình Phước |
72101001 |
000.00.80.G19 |
NHNN CN tỉnh Tây Ninh |
74101001 |
000.00.81.G19 |
NHNN CN tỉnh Bình Dương |
75101001 |
000.00.82.G19 |
NHNN CN tỉnh Đồng Nai |
77101001 |
000.00.83.G19 |
NHNN CN Bà Rịa - Vũng Tàu |
79101100 |
000.00.84.G19 |
NHNN CN TP Hồ Chí Minh |
80101001 |
000.00.85.G19 |
NHNN CN tỉnh Long An |
82101001 |
000.00.86.G19 |
NHNN CN tỉnh Tiền Giang |
60101001 |
000.00.73.G19 |
NHNN CN tỉnh Bình Thuận |
62101001 |
000.00.74.G19 |
NHNN CN tỉnh Kon Tum |
83101001 |
000.00.87.G19 |
NHNN CN tỉnh Bến Tre |
84101001 |
000.00.88.G19 |
NHNN CN tỉnh Trà Vinh |
86101001 |
000.00.89.G19 |
NHNN CN tỉnh Vĩnh Long |
87101001 |
000.00.90.G19 |
NHNN CN tỉnh Đồng Tháp |
89101001 |
000.00.91.G19 |
NHNN CN tỉnh An Giang |
91101001 |
000.00.92.G19 |
NHNN CN tỉnh Kiên Giang |
92101001 |
000.00.93.G19 |
NHNN CN TP Cần Thơ |
93101001 |
000.00.94.G19 |
NHNN CN tỉnh Hậu Giang |
94101001 |
000.00.95.G19 |
NHNN CN tỉnh Sóc Trăng |
95101001 |
000.00.96.G19 |
NHNN CN tỉnh Bạc Liêu |
96101001 |
000.00.97.G19 |
NHNN CN tỉnh Cà Mau |
Phụ lục 02:Hướng dẫn cấu hình Proxy để truy nhập Internet qua mạng tập trung NHNN
1. Trường hợp sử dụng trình duyệt Internet Explorer, Google Chrome:
- Để cấu hình Proxy cho2 loại trình duyệt nayfchir cần Mở trình duyệt Internet Explorer Chọn Start => (Settings =>) Control Panel => Internet Options. Chọn tab Connections.
Chọn LAN Settings
- Tích chọn Use a proxy server for your LAN; Bypass proxy server for local addresses và nhập các thông tin:
o Address: proxy.sbv.gov.vn
o Port: 80
- Chọn Addvanced:
Tích chọn Use the same proxy server for all protocols và nhập các thông tin sau vào mục Exceptions: *.sbv.gov.vn; 10.*; 172.16.*; sbv.gov.vn
- Chọn OK-> OK -> OK để hoàn thành thiết lập cấu hình proxy.
2. Trường hợp sử dụng trình duyệt Mozilla Firefox:
- Mở trình duyệt Mozilla Firefox
- Trên Thanh trình đơn (Menu) chọn Công cụ (Tools), chọn Tuỳ chọn (Options). (Nếu không hiện Thanh trình đơn thì ấn phím F10).
Đối với các phiên bản Firefox mới cập nhật chọn tab Nâng cao (Advanced), chọn tab Mạng (Network), chọn Thiết lập (Setting). Đối với các phiên bản cũ: ngay tại tab General, chọn Connection Settings.
- Chọn Cấu hình proxy thủ công (Manual proxy configuration), chọn Dùng máy chủ này cho mọi giao thức (Use this proxy server for all protocols), và nhập các thông số:
HTTP Proxy: proxy.sbv.gov.vn
Port: 80
Không dùng Proxy cho (No Proxy for): .sbv.gov.vn, 10.0.0.0/8, 172.16.0.0/16, sbv.gov.vn.
- Chọn OK => OK để hoàn thành thiết lập cấu hình proxy.