 Lời giới thiệu Sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2008 - 2009, Trung Quốc bắt đầu được xem là một trụ cột quan trọng của nền kinh tế toàn cầu, thậm chí còn được coi là người chèo lái chính cho sự thay đổi kinh tế, xã hội và môi trường toàn cầu, điều mà mới chỉ 10 năm trước đây là khó hình dung. Sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong ba thập kỷ qua đã đưa Trung Quốc từ một nước có nền kinh tế lạc hậu lên đứng thứ hai trên thế giới về qui mô tổng sản phẩm quốc nội, chỉ đứng sau Mỹ và vượt trên cả Nhật Bản. Trung Quốc hiện đang là nước xuất khẩu đứng đầu thế giới đồng thời là nước có dự trữ ngoại tệ lớn nhất thế giới. Đồng Nhân dân tệ được nhiều nhận định cho rằng sẽ trở thành đồng tiền quốc tế vào năm 2020. Khi Trung Quốc ngày càng đóng vai trò lớn hơn trong nền kinh tế thế giới, lĩnh vực tài chính - ngân hàng Trung Quốc cũng thu hút sự chú ý nhiều hơn. Hệ thống ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế Trung Quốc, vì nó thu hút gần như toàn bộ tiền tiết kiệm của hộ gia đình và cung cấp đến 95% vốn cho khu vực doanh nghiệp. Tiền gửi tiết kiệm ở hệ thống ngân hàng Trung Quốc là rất lớn, chiếm đến 160% GDP. Khu vực ngân hàng cũng là một khu vực tăng trưởng vào loại nhanh nhất ở Trung Quốc, đạt tốc độ tăng trung bình 19% trong suốt hai thập kỷ qua. Tính đến cuối năm 2008, tổng tài sản của toàn hệ thống là 62,3 ngàn tỷ Nhân dân tệ, hơn gấp hai lần GDP của nước này. Đến nay, về mặt quy mô và phạm vi hoạt động, ngành ngân hàng Trung Quốc có thể sánh ngang với các nền kinh tế công nghiệp hóa hàng đầu. Tuy nhiên, ngành ngân hàng Trung Quốc vẫn được coi là đang ở giai đoạn đầu phát triển khi nguồn thu nhập chủ yếu của các ngân hàng thương mại vẫn từ hoạt động tín dụng, chiếm trên 85%. Cuốn chuyên khảo này nhằm mục đích nghiên cứu một cách hệ thống khu vực ngân hàng Trung Quốc và được chia thành ba phần với 8 chương có kết cấu như sau. Phần I giới thiệu tổng quan hệ thống ngân hàng Trung Quốc bao gồm cả lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng Trung Quốc với trọng tâm đặt vào việc phân tích những cải cách mà ngành ngân hàng Trung Quốc đã trải qua cho đến ngày nay. Phần II nghiên cứu kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ, kể cả chính sách quản lý ngoại hối và điều hành tỷ giá hối đoái. Phần III là đánh giá vị thế của Trung Quốc ngày nay trong hệ thống tài chính - ngân hàng thế giới thông qua những phân tích về xu thế quốc tế hóa của đồng Nhân dân tệ và những biện pháp đối phó với cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu vừa qua của Trung Quốc. Phần Phụ lục cung cấp những số liệu cập nhật nhất về kinh tế vĩ mô và hệ thống ngân hàng Trung Quốc. Nhóm tác giả hy vọng rằng cuốn chuyên khảo “Hệ thống ngân hàng Trung Quốc - Cải cách và Phát triển” sẽ cung cấp cho bạn đọc những phân tích, đánh giá hữu ích để từ đó rút ra những so sánh và bài học cần thiết cho trường hợp Việt Nam do có nhiều nét tương đồng giữa hai hệ thống của hai nước. Chắc chắn rằng việc biên soạn cuốn chuyên khảo này còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Nghiên cứu Tiền tệ - Ngân hàng Quốc tế, Viện Chiến lược Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Lô E-Tòa Nhà Vườn Đào. ĐT: 22239425- Fax: 22239440. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc. Viện Chiến lược Ngân hàng Lời tựa Người Trung Quốc đã làm được những điều khiến cả thế giới phải thán phục. Sau hơn 30 năm cải cách mở cửa, từ một nước lạc hậu Trung Quốc đã trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, vượt qua cả Nhật Bản, với nhiều dự đoán cho rằng sẽ vượt Mỹ trong thời gian không xa. Trung Quốc hiện là nhà xuất khẩu lớn nhất thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới và đang nắm giữ lượng dự trữ ngoại tệ cũng lớn nhất thế giới. Đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc còn được kỳ vọng sớm trở thành một đồng tiền quốc tế. Ở Việt Nam cho tới nay đã có nhiều nghiên cứu về Trung Quốc trên nhiều khía cạnh và lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên chưa có một nghiên cứu sâu nào về khu vực ngân hàng, một khu vực được coi là huyết mạch của nền kinh tế. Cuốn “Hệ thống ngân hàng Trung Quốc - Cải cách và Phát triển” của Viện Chiến lược Ngân hàng mà bạn đọc đang cầm trên tay đã lấp đầy chỗ trống đó. Đây là một công trình nghiên cứu nghiêm túc và công phu, mô tả một cách toàn diện hệ thống ngân hàng Trung Quốc, kể từ thời phong kiến sơ khai trải qua chặng đường dài phát triển với nhiều cải cách sâu rộng để giờ đây có thể sánh ngang với hệ thống ngân hàng của những nước tiên tiến trên thế giới. Cùng với lịch sử hình thành và phát triển của khu vực ngân hàng thương mại, cuốn sách cũng dành phần đáng kể đi sâu phân tích những thay đổi trong quá trình điều hành chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá và quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, để từ đó giúp độc giả thấy được tại sao nó lại trở thành một ngân hàng trung ương mạnh mà mỗi động thái của nó hiện nay làm cả thế giới phải dõi theo. Cuốn sách không chỉ nói về hệ thống ngân hàng Trung Quốc với những điểm mạnh và điểm yếu được lý giải một cách sâu sắc mà đi cùng với nó là những bài học kinh nghiệm bổ ích về cải cách khu vực ngân hàng nói riêng và khu vực tài chính nói chung nhất là khi đặt trong bối cảnh Việt Nam và Trung Quốc có rất nhiều điểm tương đồng trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế. Sẽ là tốt hơn nếu mở rộng nghiên cứu ra toàn khu vực tài chính Trung Quốc để có bức tranh toàn cảnh và đầy đủ hơn nhưng với những gì được thể hiện trong cuốn sách, tôi cho rằng đây thật sự là một tài liệu tham khảo bổ ích đối với những người làm công tác quản lý và nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.  TS. Dương Thu Hương Nguyên Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nguyên Đại biểu Quốc hội Khóa 11 Nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế - Ngân sách Quốc hội Khóa 11 MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT |
8 |
DANH SÁCH CÁC HỘP |
9 |
DANH SÁCH CÁC HÌNH |
10 |
DANH SÁCH CÁC BẢNG |
11 |
LỜI TỰA |
13 |
LỜI GIỚI THIỆU |
15 |
PHẦN I: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC |
17 |
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC |
|
1. Ngân hàng thương mại nhà nước |
20 |
2. Ngân hàng thương mại cổ phần |
24 |
3. Ngân hàng chính sách |
24 |
4. Các định chế ngân hàng khác |
25 |
CHƯƠNG II. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NHÂN DÂN TRUNG QUỐC |
26 |
1. Sơ lược lịch sử hình thành Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc |
26 |
1.1. Giai đoạn 1948 - 1978 |
26 |
1.2. Giai đoạn cải cách tài chính 1979 - 1995 |
27 |
1.3. Giai đoạn cải cách cơ cấu 1998 - nay |
28 |
2. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc |
29 |
2.1. Chức năng, nhiệm vụ |
29 |
2.2. Cơ cấu tổ chức |
30 |
2.3. Hoạt động |
34 |
2.4. Hạch toán kế toán |
35 |
CHƯƠNG III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC |
36 |
1. Lịch sử phát triển hệ thống NHTM Trung Quốc |
36 |
1.1. Hoạt động ngân hàng thời phong kiến |
36 |
1.2. Ngân hàng Trung Quốc trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung: 1949 - 1979 |
39 |
1.3. Giai đoạn cải cách thứ nhất: 1980 - 1997 |
40 |
1.4. Giai đoạn cải cách thứ hai: 1997 đến nay |
45 |
2. Quá trình tái cơ cấu sở hữu hệ thống NHTM Trung Quốc |
49 |
2.1. Tái cơ cấu sở hữu các NHTM nhà nước |
49 |
2.2. Cải cách sở hữu các NHTM khác |
54 |
3. Vấn đề nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Trung Quốc |
59 |
3.1. Sự hình thành các khoản nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Trung Quốc |
60 |
3.2. Các công ty quản lý tài sản |
62 |
3.3. Ước tính tổng nợ xấu tồn đọng trong hệ thống tài chính Trung Quốc |
69 |
3.4. Triển vọng về vấn đề nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Trung Quốc |
78 |
4. Triển vọng và những tồn tại của hệ thống ngân hàng Trung Quốc |
80 |
CHƯƠNG IV. HỆ THỐNG QUẢN LÝ GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC |
89 |
1. Hệ thống quản lý giám sát ngân hàng Trung Quốc trước năm 2003 |
90 |
2. Ủy ban quản lý giám sát ngân hàng Trung Quốc |
92 |
3. Vấn đề phân chia chức năng và phối hợp giữa NHTW và Ủy ban quản lý giám sát ngân hàng |
105 |
PHẦN II KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA TRUNG QUỐC |
111 |
CHƯƠNG V. NHỮNG CẢI CÁCH TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA TRUNG QUỐC |
113 |
1. Tổng quan |
113 |
2. Các công cụ chính sách tiền tệ tại Trung Quốc từ năm 1994 |
115 |
3. Sự sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ |
118 |
3.1. Các công cụ của NHTW |
118 |
3.2. Các công cụ chính sách phi NHTW |
136 |
CHƯƠNG VI. KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA TRUNG QUỐC |
143 |
1. Các giai đoạn trong điều hành tỷ giá hối đoái tại Trung Quốc |
143 |
1.1. Trước năm 1978 |
143 |
1.2. Giai đoạn 1978 - 1993 |
144 |
1.3. Giai đoạn 1994 - 2005 |
148 |
1.4. Giai đoạn 2005 đến nay |
152 |
2. Chiến lược duy trì ổn định tỷ giá của Trung Quốc |
154 |
PHẦN III VỊ THẾ CỦA TRUNG QUỐC NGÀY NAY TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH THẾ GIỚI |
159 |
CHƯƠNG VII. XU THẾ QUỐC TẾ HÓA ĐỒNG NHÂN DÂN TỆ |
161 |
1. Những đặc trưng của một đồng tiền quốc tế |
161 |
2. Lợi ích và chi phí của quốc tế hóa đồng tiền |
163 |
2.1. Lợi ích |
163 |
2.2. Chi phí |
164 |
3. Các yếu tố quyết định quá trình quốc tế hóa một đồng tiền và khả năng của đồng CNY |
165 |
3.1. Qui mô của nền kinh tế |
166 |
3.2. Qui mô và sự phát triển của thị trường tài chính |
168 |
3.3. Giá trị ổn định của đồng tiền |
171 |
4. Trung Quốc và “cái bẫy đôla” |
172 |
5. Xu thế quốc tế hóa đồng CNY |
176 |
6. Đánh giá khả năng đồng CNY thay thế USD |
182 |
CHƯƠNG VIII. TRUNG QUỐC ĐỐI PHÓ VỚI SUY GIẢM KINH TẾ TOÀN CẦU |
187 |
1. Ảnh hưởng của suy giảm kinh tế toàn cầu đối với Trung Quốc |
188 |
1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút |
188 |
1.2. Xuất khẩu giảm mạnh |
189 |
1.3. Lợi nhuận của các doanh nghiệp giảm và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng |
191 |
1.4. Suy giảm thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản |
191 |
1.5. Rủi ro đối với dự trữ ngoại hối |
192 |
2. Biện pháp đối phó với suy giảm kinh tế toàn cầu từ Chính phủ Trung Quốc |
192 |
3. Chính sách tiền tệ trong đối phó với tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu tại Trung Quốc |
198 |
3.1. Các công cụ thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng của PBC trong nửa cuối năm 2008 và năm 2009 |
199 |
3.2. Thị trường tiền tệ Trung Quốc dưới chính sách tiền tệ nới lỏng cuối năm 2008 và năm 2009 |
204 |
PHỤ LỤC 1: NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ VỚI SUY GIẢM KINH TẾ CỦA CHÍNH PHỦ TRUNG QUỐC (2008 - 2009) |
212 |
PHỤ LỤC 2: CÁC GIAI ĐOẠN CẢI CÁCH KINH TẾ Ở TRUNG QUỐC |
217 |
PHỤ LỤC 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC LUẬT CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC |
234 |
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TẠI TRUNG QUỐC |
242 |
PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ TRUNG QUỐC |
244 |
PHỤ LỤC 6: MỘT SỐ SỐ LIỆU VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC |
248 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO |
256 |
A. Tài liệu tiếng Việt |
256 |
B. Tài liệu nước ngoài |
256 |
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMC |
Công ty quản lý tài sản |
CBRC |
Ủy ban quản lý giám sát ngân hàng Trung Quốc |
CIRC |
Ủy ban quản lý bảo hiểm Trung Quốc |
CNY/RMB |
Nhân dân tệ |
CSRC |
Ủy ban quản lý chứng khoán Trung Quốc |
CSTT |
Chính sách tiền tệ |
HTX |
Hợp tác xã |
NHTM |
Ngân hàng thương mại |
NHTMCP |
Ngân hàng thương mại cổ phần |
NHTMNN |
Ngân hàng thương mại Nhà nước |
NHTW |
Ngân hàng trung ương |
NPL |
Non-performing Loan (Nợ xấu) |
OMO |
Open Market Operation (Nghiệp vụ thị trường mở) |
PBC |
People’s Bank of China (Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc) |
TCTD |
Tổ chức tín dụng |
XHCN |
Xã hội chủ nghĩa |
DANH SÁCH CÁC HỘP
Hộp 1. Ủy ban Chính sách Tiền tệ, năm 1999 |
33 |
Hộp 2. Những cam kết của Trung Quốc khi gia nhập WTO đối với ngành ngân hàng |
48 |
Hộp 3. Chức năng và nhiệm vụ của CBRC |
94 |
Hộp 4. Một số tiêu chí quản lý giám sát do CBRC thiết lập |
101 |
Hộp 5. Nội dung chủ yếu của Luật Giám sát ngân hàng |
103 |
Hộp 6. Trung hòa hóa các dòng ngoại hối |
127 |
Hộp 7. Kế hoạch tín dụng |
129 |
Hộp 8. Cửa sổ định hướng - Thuộc quyền kiểm soát của PBC hay không? |
132 |
Hộp 9. Nới lỏng kiểm soát tài khoản vốn của Trung Quốc |
177 |
Hộp 10. Sáng kiến Chiềng Mai |
179 |
Hộp 11. Hiệp định hoán đổi tiền tệ với Trung Quốc |
181 |
Hộp 12. Gói 10 giải pháp giữ vững tăng trưởng kinh tế, đẳm bảo ổn định dân sinh của Chính phủ Trung Quốc |
193 |
Hộp 13: Trung Quốc hỗ trợ ngành dệt may vượt qua khủng hoảng |
196 |
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ hệ thống ngân hàng Trung Quốc |
20 |
Hình 2: Cơ cấu tài sản trong hệ thống ngân hàng Trung Quốc năm 2008 |
25 |
Hình 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc |
32 |
Hình 4. Các cơ quan điều tiết và những chức năng chồng chéo |
54 |
Hình 5. Triển vọng quy mô của tổng nợ xấu (2007) |
79 |
Hình 6. Cơ cấu tổ chức của CBRC (2008) |
98 |
Hình 7. Cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý giám sát tài chính Trung Quốc |
107 |
Hình 8. Diễn biến lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay và lạm phát tại Trung Quốc (1987 - 2008) |
121 |
Hình 9: GDP của Trung Quốc từ năm 2005 đến 2009 |
189 |
Hình 10. Cơ cấu gói kích thích kinh tế của Chính phủ Trung Quốc |
198 |
Hình 11: Tổng giá trị M2 của Trung Quốc trong năm 2007 đến hết 2009 |
205 |
Hình 12: Số dư tiền gửi và số dư tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Trung Quốc từ năm 2007 đến 2009 |
207 |
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài ở các ngân hàng Trung Quốc |
57 |
Bảng 2. Bộ Tài chính cấp vốn ban đầu cho các AMC |
65 |
Bảng 3. Những tác động của việc chuyển giao nợ xấu lần đầu năm 1999 |
66 |
Bảng 4. Nguồn tài trợ cho bốn AMC để mua nợ xấu ban đầu vào năm 1999 |
67 |
Bảng 5. Tổng dư nợ xấu tại các NHTM Trung Quốc (2005 - 6/2008) |
71 |
Bảng 6. Nợ xấu tại các tổ chức tín dụng khác, 2007 |
72 |
Bảng 7. Hoạt động mua các khoản nợ xấu của từ các NHTM của AMC (1999-2008) |
73 |
Bảng 8. Những ước tính về tổng nợ xấu, tiền mặt đã thu hồi và các khoản lỗ của các AMC (2007) |
74 |
Bảng 9. Những khoản nợ xấu do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc nắm giữ |
75 |
Bảng 10. Tổng nợ xấu của hệ thống tài chính Trung Quốc (2007) |
76 |
Bảng 11. Tổng tài sản của các tổ chức tiền tệ ngân hàng Trung Quốc (2003 - 2008) |
99 |
Bảng 12. Các lần điều chỉnh tỷ lệ DTBB của PBC |
124 |
Bảng 13. Nghiệp vụ thị trường mở ở Trung Quốc, 1/2000 - 12/2006 |
128 |
Bảng 14. Tiêu chí kiểm soát giá của Trung Quốc |
137 |
Bảng 15. Các chức năng của một đồng tiền quốc tế |
163 |
Bảng 16. So sánh các đồng tiền dự trữ (tính trung bình giai đoạn 1998 - 2007) |
167 |
Bảng 17. Xuất khẩu và nhập khẩu từ các thị trường chính của Trung Quốc trong năm 2009 |
190 |
Bảng 18: Một số văn bản mang tính chất định hướng tín dụng của PBC ban hành trong năm 2008 |
201 |
Bảng 19: Các chỉ số tài chính của một số NHTM nhà nước của Trung Quốc cuối tháng 9 năm 2009 |
203 |
Bảng 20: Quy mô và tỷ trọng tín dụng cấp bởi các tổ chức tài chính Trung Quốc năm 2007 đến 2009 |
206 |
Bảng 21. Lãi suất trung bình của các tổ chức tín dụng từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2008 |
209 |
Bảng 22. Hoạt động huy động vốn của các tổ chức phi tài chính trong nước năm 2008 - 2009 |
210 |
|